Việt nam cấp thị thực điện tử(Evisa) cho những nước nào?
Căn cứ:
- Theo Nghị quyết 79/NQ-CP năm 2020
- Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022 về E-visa Việt Nam
- Nghị quyết 127/NQ-CP 2023 chính thức có hiệu lực từ 15/08/2023
Việt Nam chính thức cấp thị thực điện tử (E-visa) cho công dân từ tất cả các nước, vùng lãnh thổ trên thế giới. Cùng với đó là số lượng cửa khẩu quốc tế từ 33 đã tăng lên 42 bao gồm sân bay, cửa khẩu đường bộ, cảng biển.
Đặc biệt, thời hạn E-Visa được tăng lên tối đa 90 ngày cho công dân tất cả các nước, và thị thực có giá trị nhập cảnh nhiều lần.
Danh sách các quốc gia được cấp thị thực điện tử vào Việt Nam theo nghị quyết 127/NQ-CP 2023 mới nhất của Chính phủ.
Danh sách 80 quốc gia và vùng lãnh thổ được cấp E-Visa vào Việt Nam theo Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022 bao gồm:
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | ARG | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | ARM | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | AUT | Áo | Austria |
7. | POL | Ba Lan | Poland |
8. | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
9. | BEL | Bỉ | Belgium |
10. | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | BRA | Bra-xin | Brazil |
13. | BRN | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | ARE | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | KAZ | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | CAN | Ca-na-đa | Canada |
18. | QAT | Ca-ta | Qatar |
19. | D | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | CHL | Chi-lê | Chile |
21. | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | IND | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | LIE | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | CUB | Cu-ba | Cuba |
29. | DNK | Đan Mạch | Denmark |
30. | CYP | Đảo Síp | Cyprus |
31. | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | EST | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | GEO | Gru-di-a | Georgia |
34. | KOR | Hàn Quốc | Korea |
35. | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | HUN | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | GRC | Hy Lạp | Greece |
38. | ITA | I-ta-li-a | Italy |
39. | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
40. | RUS | Liên bang Nga | Russia |
41. | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | MLT | Man-ta | Malta |
46 | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | MMR | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
50. | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
51. | MNE | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | NRU | Na-u-ru | Nauru |
53. | JPN | Nhật Bản | Japan |
54 | NZL | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | AUS | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | PLW | Pa-lau | Palau |
57. | PAN | Pa-na-ma | Panama |
58. | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | PER | Pê-ru | Peru |
60. | FIN | Phần Lan | Finland |
61. | FRA | Pháp | France |
62. | FJI | Phi-gi | Fiji |
63. | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
67. | WSM | Sa-moa | Western Samoa |
68. | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | SRB | Séc-bi | Serbia |
70. | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
71. | SWE | Thụy Điển | Sweden |
72. | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | CHN | Trung Quốc– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao
– Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders
– Not apply to Chinese e-passport holders |
74. | URY | U-ru-goay | Uruguay |
75. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | VEN | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | NLD | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | SVN | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Danh sách cập nhật mới nhất từ tháng 5 năm 2022.
Theo Nghị quyết 127/NQ-CP 2023 chính thức có hiệu lực từ 15/08/2023, tất cả công dân các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới đều có thể xin cấp thị thực điện tử Việt Nam với thời hạn tối đa 90 ngày, có giá trị đi lại nhiều lần, thay vì 30 ngày và giá trị sử dụng 1 lần như trước đó.
Đồng thời, thị thực điện tử theo nghị quyết 127/NQ-CP 2023 cũng không được gia hạn mà phải làm lại sau khi hết thời hạn lưu trú.
Danh sách 42 cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài xuất-nhập cảnh bảng thị thực điện tử(E-Visa).
Danh sách các cửa khẩu đường không
- Sân bay quốc tế Nội Bài;
- Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất;
- Sân bay quốc tế Cam Ranh;
- Sân bay quốc tế Đà Nẵng;
- Sân bay quốc tế Cát Bi;
- Sân bay quốc tế Cần Thơ;
- Sân bay quốc tế Phú Quốc;
- Sân bay quốc tế Phú Bài;
- Sân bay quốc tế Vân Đồn.
- Sân bay quốc tế Thọ Xuân;
- Sân bay quốc tế Đồng Hới.
- Sân bay quốc tế Phù Cát
- Sân bay quốc tế Liên Khương.
Danh sách cửa khẩu đường bộ
- Cửa khẩu quốc tế Móng Cái – Quảng Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Tây Trang – tỉnh Điện Biên;
- Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị – Lạng Sơn;
- Cửa khẩu quốc tế Lào Cai – Lào Cai;
- Cửa khẩu quốc tế Na Mèo – tỉnh Thanh Hóa;
- Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn – Nghệ An;
- Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo – Hà Tĩnh;
- Cửa khẩu quốc tế Cha Lo – Quảng Bình;
- Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo – Quảng Trị;
- Cửa khẩu quốc tế Bờ Y – Kon Tum;
- Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài – Tây Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Xa Mát – Tây Ninh;
- Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên – An Giang;
- Cửa khẩu quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương, tỉnh An Giang.
- Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên – Kiên Giang.
- Cửa khẩu quốc tế La Lay – Quảng Trị;
Danh sách cửa khẩu đường biển
- Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/ Quảng Ninh;
- Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;
- Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;
- Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;
- Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;
- Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;
- Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;
- Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;
- Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;
- Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;
- Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang.
Như vậy, so với nghị định cũ là 33 cửa khẩu quốc tế theo Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2022 thì Nghị quyết 127/NQ-CP 2023 mới nhất bổ sung thêm 09 cửa khẩu quốc tế cho người nước ngoài xuất-nhập cảnh bằng E-Visa được thuận tiện nhất.
Trình tự, thủ tục cấp thị thực visa điện tử (E-visa)
Để đăng ký xin visa điện tử e-visa Việt Nam, người nước ngoài sẽ tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào website đăng ký visa điện tử của Cơ quan xuất nhập cảnh (https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/web/guest/khai-thi-thuc-dien-tu/cap-thi-thuc-dien-tu)
- Bước 2: Kê khai các thông tin cá nhân, thông tin nhập cảnh,… theo mẫu được hiện thị trên website và xác nhận tính xác của thông tin.
- Bước 3: Thanh toán trực tuyến lệ phí visa bằng Visa Card hoặc Master Card
- Bước 4: Sau 3 hoặc 4 ngày làm việc thì người nước ngoài sẽ nhận được văn bản visa điện tử thông qua email người nước ngoài cung cấp.
- Bước 5: Người xin cấp visa điện tử sẽ in file văn bản cơ quan xuất nhập cảnh gửi vào email và hoàn thành thủ tục xin cấp visa điện tử.
- Bước 6: Người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam sẽ xuất trình hộ chiếu và visa điện tử tại nơi người nước ngoài làm thủ tục nhập cảnh.
Trường hợp, người nước ngoài không biết cách thực hiện hoặc gặp khó khăn khi xin thị thực điện tử. T&G LAW hỗ trợ xử lý nhanh chóng chỉ từ 1 – 2 ngày làm việc, không kể thứ 7, chủ nhật. Để được giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến Dịch vụ E-visa Việt Nam, quý khách hàng vui lòng liên hệ với hotline của công ty chúng tôi: 0813.930.388.